2016年06月26日
[Có tiếng Việt]養成コース生徒紹介21 Thưさん
Q) お名前を教えて下さい。
A) グエン ティ ミン トゥです。
Q) 出身はベトナムのどちらですか?
A) ヤーライ省アンケー村です。
Q) 年齢は何歳ですか?
A) 21歳です。
Q) ご家族は?
A) 両親と、姉が2人、弟が1人です。
Q) 好きな言葉は何ですか?
A) 信頼です。
Q) それはなぜですか?
A) 信頼が無かったら人生がうまくいかないからです。
Q) 日本へ行って、介護職員として働きたいですか?
A) はい、働きたいです。
Q) 日本へ行ってからの夢は何ですか?
A) このコースで学んだことを、日本に行って介護士の仕事にしっかり活用することが私の夢です。
Q) 7月末までのこのコースでの目標を教えて下さい。
A) 日本人と上手くコミュニケーションを取って、介護技術の知識をしっかりと理解することです。
Q) Tên của bạn là gì?
A) Nguyễn Thị Minnh Thư
Q) Bạn là người Việt Nam và đến từ đâu?
A) Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai
Q) Bạn bao nhiêu tuổi?
A) 21 tuổi
Q) Các thành viên trong gia đình bạn bao gồm những ai?
A) Ba, mẹ, 2 chị gái, em trai
Q) Bạn yêu thích ý nghĩa của từ nào?
A) Sự tin cậy
Q) Vì sao bạn lại yêu thích ý nghĩa của từ đó?
A) Trong cuộc sống chúng ta không thể làm tốt được việc gì nếu thiếu sự tin cậy
Q) Bạn có muốn đến Nhật và làm việc với tư cách là một nhân viên chăm sóc?
A) Vâng, tôi rất muốn.
Q) Giấc mơ của bạn sau khi đến Nhật là gì?
A) Vận dụng được những kiến thức đã học vào công việc của nhân việ chăm sóc.
Q) Hãy cho biết mục tiêu mà bạn đặt ra cho khóa học đến cuối tháng 7 năm nay là gì?
A) Giao tiếp được với người Nhât, nắm vững các kỹ thuật chăm sóc người cao tuổi.