2016年06月13日
[Có tiếng Việt]養成コース生徒紹介17 Lànhさん
Q) お名前を教えて下さい。
A) グエン ティ トゥイ ラインです。
Q) 出身はベトナムのどちらですか?
A) クアンナム省フックソン町の出身です。
Q) 年齢は何歳ですか?
A) 22歳です。
Q) ご家族は?
A) 母と妹が1人います。
Q) 好きな言葉は何ですか?
A) 信頼と夢
Q) どうして「信頼」と「夢」という言葉を選びましたか?
A) みんなに信頼されないと、仕事をする時大変になります。
また、人生において夢を持つことはとても大切な事だと思っています。
夢を叶えることは私の生きがいです。医療短期大学に入学した時の最初の夢が、日本へ行くことでした。
Q) 日本へ行って、介護職員として働きたいですか?
A) はい、もちろんです。
Q) 日本へ行ってからの夢は何ですか?
A) 良い収入を得て、家族の生活を楽にしてあげたいです。
そのためにも、介護士の仕事をきちんとすることが私の夢です。
Q) 7月末までのこのコースでの目標を教えて下さい。
A) 介護知識をよく理解して、日本語が上手になること。日本へ行けるように頑張ります。
Q) Tên của bạn là gì?
A) Nguyễn Thị Thủy Lành
Q) Bạn là người Việt Nam và đến từ đâu?
A) Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam
Q) Bạn bao nhiêu tuổi?
A) 22 tuổi
Q) Các thành viên trong gia đình bạn bao gồm những ai?
A) Mẹ và em gái.
Q) Bạn yêu thích ý nghĩa của từ nào?
A) Uy tín và ước mơ.
Q) Vì sao bạn lại yêu thích ý nghĩa của từ đó?
A) Vì khi không có uy tín, mất lòng tin ở mọi người thì cuộc sống, công việc sẽ trở nên khó khăn rất nhiều.
Sống phải có ước mơ, hoài bão và quyết tâm thực hiện ước mơ đó thì mới có ý nghĩa.
Q) Bạn có muốn đến Nhật và làm việc với tư cách là một nhân viên chăm sóc?
A) Vâng, đó là mong muốn của tôi từ khi chọn học nghề điều dưỡng. Và là lý do để tôi tham gia khóa học này.
Q) Giấc mơ của bạn sau khi đến Nhật là gì?
A) Thực hiện tốt công việc của một nhân viên chăm sóc để có thu nhập đảm bảo cuộc sống cá nhân
và cải thiện kinh tế gia đình.
Q) Hãy cho biết mục tiêu mà bạn đặt ra cho khóa học đến cuối tháng 7 năm nay là gì?
A) Đủ tiêu chuẩn để được sang Nhật làm việc về kiến thức, kỹ thuạt, ngôn ngữ và văn hóa.