2016年05月11日
[Có tiếng Việt]養成コース生徒紹介5 Huệさん
Q) お名前を教えて下さい。
A) ブイ ティ フエです。
Q) 出身はベトナムのどちらですか?
A) クアンナム省ヌイタン町です。(フエ市より南に200kmぐらいのところです。
Q) 年齢は何歳ですか?
A) 22歳です。
Q) 家族のメンバーを教えて下さい。
A) 両親と、兄、姉、そして弟がいます。
Q) 好きな言葉は何ですか?
A) 信頼です。
Q) なぜ「信頼」という言葉が好きですか?
A) 生活をするうえで、いつも成功だけでなく失敗することもあるが、
他人からの信頼をなくしてしまっては、生活することが難しいと考えているからです。
Q) 日本へ行って、介護職員として働きたいですか
A) もちろんです。
Q) 日本へ行ってからの夢は何ですか?
A) 日本で、より高度な介護技術をもっと勉強したい。それと、日本での生活を体験してみたいです。
Q) 7月末までのこのコースでの目標を教えて下さい。
A) 日本人とコミュニケーションを上手にとりたいです。また、日本式の介護技術を良く理解したいです。
Q) Tên của bạn là gì?
A) Bùi Thị Huệ
Q) Bạn là người Việt Nam và đến từ đâu?
A) Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Q) Bạn bao nhiêu tuổi?
A) 22 tuổi
Q) Các thành viên trong gia đình bạn bao gồm những ai?
A) Ba, mẹ, anh, chị và em trai.
Q) Bạn yêu thích ý nghĩa của từ nào?
A) Sự tin cậy
Q) Vì sao bạn lại yêu thích ý nghĩa của từ đó?
A) Vì mất lòng tin là mất tất cả, trong cuộc sống của chúng ta cũng
có khi gặp thất bại chứ không phải lúc nào cũng thành công.
Q) Bạn có muốn đến Nhật và làm việc với tư cách là một nhân viên chăm sóc?A
A) Vâng, tôi rất muốn.
Q) Giấc mơ của bạn sau khi đến Nhật là gì?
A) Muốn trải nghiệm cuộc sống và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm kỹ thuật tiên tiến của Nhật.
Q) Hãy cho biết mục tiêu mà bạn đặt ra cho khóa học đến cuối tháng 7 năm nay là gì?
A) Nói và giao tiếp một cách trôi chảy với người Nhật.
Nắm vững và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc đã được học theo tiêu chuẩn Nhật Bản.