2016年05月09日
[Có tiếng Việt]養成コース生徒紹介4 Tố Nhiさん
Q) お名前を教えて下さい。
A) グエン ティ ト ニーと申します。
Q) 出身はベトナムのどちらですか?
A) クアンチー省です。
Q) 年齢は何歳ですか?
A) 22歳です。
Q) 家族の構成を教えて下さい。
A) 父と母とお姉さんと妹の5人家族です。
Q) 好きな言葉は何ですか?
A) 「思いやり」です。
Q) どうして、「思いやり」という言葉を選びましたか?
A) 人と人との心の距離は常にあります。しかし、思いやりがあることで、その距離を縮めることが出来ると思います。
言葉や文化が違っても思いやりがあれば人と人を結びつけることが出来ると思うからです。
Q) 日本へ行って、介護職員として働きたいですか?
A) はい。それが私の生きる目的です。
Q) 日本へ行ってからの夢は何ですか?
A) 介護士の制服が着たいです。制服を来て介護をしながら、
利用者への思いやりを形にすること、そして満足感を得ることです。
Q) 7月末までのこのコースでの目標を教えて下さい。
A) N4に合格すること。そして介護技術をよく理解することです。
Q) Tên của bạn là gì?
A) Nguyễn Thị Tố Nhi
Q) Bạn là người Việt Nam và đến từ đâu?
A) Tỉnh Quảng Trị
Q) Bạn bao nhiêu tuổi?
A) 22 tuổi
Q) Các thành viên trong gia đình bạn bao gồm những ai?
A) Bố, mẹ, chị gái, em gái
Q) Bạn yêu thích ý nghĩa của từ nào?
A) Đồng cảm sâu sắc
Q) Vì sao bạn lại yêu thích ý nghĩa của từ đó?
A) Vì nhờ có sự dồng cảm sâu sắc kết nối con người với nhau,
rút ngắn khoảng cách giữa người với người, phá vỡ rào cản ngôn ngữ, văn hóa.
Q) Bạn có muốn đến Nhật và làm việc với tư cách là một nhân viên chăm sóc?
A) Vâng, em rất muốn. Đó là mục tiêu của cuộc đời em.
Q) Giấc mơ của bạn sau khi đến Nhật là gì?
A) Được mặc đồng phục của một nhân viên chăm sóc, được làm những công việc chăm sóc,
được đồng cảm với khách hàng và cảm nhận được sự hài lòng từ họ.
Q) Hãy cho biết mục tiêu mà bạn đặt ra cho khóa học đến cuối tháng 7 năm nay là gì?
A) Thi đậu N4, nắm vững và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc theo tiêu chuẩn Nhật Bản.